Tính lịch can chi theo năm sinh của bạn
Theo kết quả tìm kiếm của tôi, bạn có thể áp dụng công thức sau để tính lịch can chi theo năm sinh của bạn:
Tính lịch can chi theo năm sinh của bạn
Tính lịch can chi theo năm sinh của bạn: tính thiên can
- Thiên can: Lấy số cuối cùng của năm sinh và đối chiếu với bảng sau:
| Số cuối | Thiên can || ------- | --------- |
| 0 | Canh |
| 1 | Tân |
| 2 | Nhâm |
| 3 | Quý |
| 4 | Giáp |
| 5 | Ất |
| 6 | Bính |
| 7 | Đinh |
| 8 | Mậu |
| 9 | Kỷ |
Tính lịch can chi theo năm sinh của bạn: tính địa chi
- Địa chi: Lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12 và lấy số dư, rồi đối chiếu với bảng sau:
Bảng 1: đối chiếu từ năm 1800 đến 1899
| Số dư | Địa chi || ----- | ------- |
| 0 | Thân |
| 1 | Dậu |
| 2 | Tuất |
| 3 | Hợi |
| 4 | Tý |
| 5 | Sửu |
| 6 | Dần |
| 7 | Mão |
| 8 | Thìn |
| 9 | Tỵ |
| 10 | Ngọ |
| 11 | Mùi |
Bảng 2: đối chiếu địa chi từ năm 1900 đến 1999
| Số dư | Địa chi || ----- | ------- |
| 0 | Tý |
| 1 | Sửu |
| 2 | Dần |
| 3 | Mão |
| 4 | Thìn |
| 5 | Tỵ |
| 6 | Ngọ |
| 7 | Mùi |
| 8 | Thân |
| 9 | Dậu |
| 10 | Tuất |
| 11 | Hợi |
Bảng 3: đối chiếu địa chi từ năm 2000 đến 2099
| Số dư | Địa chi || ----- | ------- |
| 0 | Thìn |
| 1 | Tỵ |
| 2 | Ngọ |
| 3 | Mùi |
| 4 | Thân |
| 5 | Dậu |
| 6 | Tuất |
| 7 | Hợi |
| 8 | Tý |
| 9 | Sửu |
| 10 | Dần |
| 11 | Mão |
Tính mệnh ngũ hành theo năm sinh của bạn:
- Ngũ hành: Lấy tổng của thiên can và địa chi (theo bảng quy đổi sau) chia cho 5 và lấy số dư, rồi đối chiếu với bảng sau:
Tính lịch can chi theo năm sinh của bạn
Giáp/Ất/Bính/Đinh/Mậu/Kỷ/Canh/Tân/Nhâm/Quý/Tý/Sửu/Dần/Mão/Thìn/Tỵ/Ngọ/Mùi/Thân/Dậu/Tuất/Hợi |
| ------------------ | ----------------------------------------------------------------------------------------------------- |
| Giá trị | 1/1/2/2/3/3/4/4/5/5/1/2/3/4/5/6/7/8/9/10/11/12|
| ------- | -------- |
| 0 | Thổ |
| 1 | Kim |
| 2 | Thủy |
| 3 | Mộc |
| 4 | Hoả |
Cách tính lịch can chi theo năm sinh của bạn như sau:
- Thiên can: Số cuối là số 4, tương ứng với Giáp (giá trị là 1).
- Địa chi: Hai số cuối là số 94, chia cho 12 được:
94 / 12 = 7, dư 10, tương ứng với Tuất (giá trị là 11).
- Ngũ hành: Lấy tổng của thiên can và địa chi là:
1 + 11 = 12, chia cho 5 được:
12 / 5 = 2, dư 2, tương ứng với Thủy.
Vậy người sinh năm **1994** sẽ có lịch can chi là **Giáp Tuất - Thủy**.
Bạn có thể áp dụng cách tính này cho bất kỳ năm sinh nào bạn muốn. Hy vọng tôi đã giúp được bạn.
Nhận xét
Đăng nhận xét